Các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh tiểu học là những cấu trúc có liên quan mật thiết tới giao tiếp cơ bản. Đây đều là những cấu trúc cơ bản và đời thường trong giao tiếp bằng tiếng Anh hàng ngày. Bé hãy lưu về để học nhé!
Mục lục của bài viết
Từ loại trong tiếng Anh
Khi học tiếng Anh trẻ cần phân biệt được 5 từ loại chính là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ và giới từ. Mỗi từ loại sẽ được đặt ở những vị trí khác nhau và có chức năng khác nhau trong câu.
Nắm chắc từ loại, các bé trong độ tuổi cấp 1 sẽ có thể giao tiếp, tạo các câu tiếng Anh đơn giản hơn. Tuy nhiên, ở cấp 1, các bé chỉ cần tập trung chủ yếu vào 3 từ loại là danh từ, động từ, tính từ.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật, sự việc. Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu và nó được đặt sau tính từ, sở hữu cách, mạo từ
Danh từ thường có dấu hiệu nhận biết bởi các đuôi như: ment, tion, sion, ce, ness, y
+ Động từ là những từ chỉ hành động. Trong câu, động từ thường đứng sau chủ ngữ hoặc các trạng từ chỉ tần suất.
Để nhận biết động từ, các bé hãy lưu ý các từ có đuôi như sau: ate, ize, fy, ise, ude, ide, ade
+ Tính từ được dùng để biểu đạt về tính chất hay đặc điểm của các sự vật, sự việc khi được nhắc tới. Tính từ thường đứng trước động từ thường, trước “enough”, sau động từ tobe, “too”
Các tính từ thường có dấu hiệu nhận biết bởi các đuôi như: ful, al, tive, able, ous, cult, ed, ing
Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Như chúng ta đã biết, tiếng Anh gồm có 12 thì nhưng nói về ngữ pháp tiếng Anh tiểu học thì chỉ có một số thì thông dụng, hay dùng và đơn giản dễ hiểu như: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn.
04 thì cơ bản này luôn luôn được sử dụng trong giao tiếp của người bản xứ nói tiếng Anh. Hiểu được cách sử dụng của các thì, bé sẽ linh hoạt hơn trong việc biểu đạt câu nói sao cho đúng ngữ pháp.
HIỆN TẠI ĐƠN | QUÁ KHỨ ĐƠN | TƯƠNG LAI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
CÔNG THỨC | *Động từ là động từ to be (+) S + am/is/are + O. (-) S + am/is/are not + O. (?) Am/is/are + S + O?*Động từ là động từ thường(+) S + V(s/es) + O (-) S + do/does not + V_inf + O (?) Do/Does + S + V_inf + O? |
*Động từ là động từ to be
(+) S + was/were +O (-) S + was/were + not +O (?)Was/were + S + O? *Động từ là động từ thường |
(+) S + will + V_inf
(-) S + won’t +V-inf (?) Will + S +V_inf |
(+) S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
(-) S + isn’t/ aren’t/am not + V_ing + O (?) Is/am/are + S + V_ing? |
CÁCH DÙNG | Diễn tả các sự thật hiển nhiên, các hành động lặp đi lặp lại, một lịch trình, chương trình | Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc, thời gian đã được xác định trong quá khứ. | Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hay một dự định, ý định, …được hoạch định trong tương lai gần. | Diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường xuyên xảy ra nhưng gây khó chịu, bực mình cho người khác (dùng với cấu trúc always…) |
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT | frequently, often, generally.
every, các trạng từ chỉ tần suất như always, usually |
yesterday, last month, aggo, in + năm đã qua, yesterday morning, last week, last year, last night… | tomorrow, next day/month/year/ week…. | now, at present, right now, at the moment |
S: Subject (chủ ngữ là người/con vật/sự vật/sự việc chính trong câu nói)
V: Verb (Động từ)
O: Object (tân ngữ là người/con vật/sự vật/sự việc chịu sự tác động)
Cấu trúc There is/are …
Cấu trúc there is, there are được dùng rất nhiều trong bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho tiểu học. Cấu trúc có tác dụng để miêu tả sự tồn tại của sự vật, sự việc. Tuy nhiên khi sử dụng cấu trúc này, các bé cần lưu ý để xác định cấu trúc câu cho chính xác.
There is + N (số ít)
There are + N (số nhiều)
Cấu trúc V-ing/to V
Trong tiếng Anh có 2 dạng động từ phổ biến là To V và V-ing. Các động từ này để sử dụng đúng và thành thạo bắt buộc các bé phải học thuộc lòng. Tuy nhiên ở ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em cấp 1, các bé chỉ cần nhớ một số động từ sau:
To-v: learn, hope, choose, want, need, wish.
V-ing: begin, enjoy, like, finish, dislike, start.
Động từ khuyết thiếu can và can’t
Tiếng Anh có tổng cộng 10 động từ khuyết thiếu, trong đó can và can’t là 2 động từ khuyết thiếu được dùng phổ biến cho học sinh cấp 1.
‘Can’ diễn tả những điều có thể xảy ra, Can’t diễn tả những điều không thể xảy ra. Sau 2 động từ khuyết thiếu này là các động từ nguyên thể, được khái quát qua công thức dưới đây:
Subject + Can + động từ nguyên thể
Subject + Can’t + động từ nguyên thể
*động từ nguyên thể: động từ không có tiền tố, hậu tố, không chia quá khứ
Subject: chủ ngữ
Công thức: So sánh hơn
So sánh hơn được sử dụng để diễn tả việc so sánh giữa ít nhất 2 đối tượng trong cùng ngữ cảnh. Cấu trúc của so sánh hơn được chia làm 2 trường hợp là so sánh hơn với tính từ ngắn và so sánh hơn với tính từ dài.
Trước hết chúng ta cần hiểu tính từ ngắn và tính từ dài là gì. Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết khi đọc, ví dụ như short, tall… Tính từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên, ví dụ như expensive, beautiful,…
Dưới đây là công thức chi tiết:
* Tính từ ngắn
S1+ V+ ADJ/ADV + đuôi -er + than + S2
Ví dụ: Nam is taller than Minh
* Tính từ dài
S1 + V +more + ADJ/ADV + than + S2
Ví dụ: Minh is more beautiful than Hue
LỜI KẾT
Với các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh tiểu học mà Light Up English đã tổng hợp ở trên, cô hi vọng các bé sẽ lĩnh hội tốt để học tiếng anh tốt hơn.